Đun nóng ankan mạch thẳng C8H18 tới 500 - 600 độ C có Fe làm xúc tác. Viết CTCT của các sản phẩm mạch vòng có thể sảy ra.
Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác?
A. o- điclobenzen
B. m-điclobenzen
C. p-điclobenzen
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen
Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenbzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác ?
A. o-điclobenzen.
B. m-điclobenzen.
C. p-điclobenzen.
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen.
Đáp án D
Khi thêm trên vòng benzen có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o,p.
Hỗn hợp X gồm 2 chất A, B mạch hở (MA < MB) , đều chứa các nguyên tố C, H, O và đều không tác dụng Na. Cho 10,7g hh X tác dụng vừa đủ NaOH rồi cô cạn sản phẩm thu được phần rắn gồm 2 muối natri của 2 axít đơn chức no đồng đẳng liên tiếp và phần hơi bay ra chỉ có một rượu E duy nhất. Cho E tác dụng với Na dư thu được 1,12lít H2 (đktc). Oxi hoá E bằng CuO đun nóng và cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương .Biết dE/KK = 2. CTCT A, B là
A. CH3COOCH2-CH=CH2, C2H5COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH=CH2, C2H5COOCH=CH2
C. CH3COOCH=CH-CH3, C2H5COOCH=CH-CH
D. HCOOCH2-CH=CH2, CH3COOCH2-CH=CH2
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,18 d 1 ankylbenzen X thu được khí \(CO_2\) và 2,7g \(H_2O\)
a,Tìm CTPT X
b,Viết các CTCT của X và gọi tên
c, Xác định CTPT cấu tạo đúng của X (X tác dụng \(Br_2\) khan nóng điều kiện có Fe xúc tác, hay đun nóng không có Fe. Mỗi trường hợp đều chỉ được 1 sản phẩm thế monobrom duy nhất
một ankyl brômua X tác dụng với đ NaOH,đun nóng thu đc sản phẩm A.Cho A tác dụng với O2 xúc tác thích hợp thu đc axit cacboxylic B.Cho B tác dụng với đ NaOH đc muối C.Nung muối C với vôi tôi - xút đc EEtan.
Xác định CTCT của các chất X,A,C,B .Viết các phương trình phản ứng
X : $CH_3-CH_2-CH_2Br$
A : $CH_3-CH_2-CH_2OH$
B : $CH_3-CH_2-COOH$
C : $CH_3-CH_2-COONa$
$CH_3-CH_2-CH_2Br + NaOH \xrightarrow{t^o} CH_3-CH_2-CH_2OH + HBr$
$CH_3-CH_2-CH_2OH + O_2 \xrightarrow{xt,t^o} CH_3-CH_2-COOH + H_2O$
$CH_3-CH_2-COOH + NaOH \to CH_3-CH_2-COONa + H_2O$
$CH_3-CH_2COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} CH_3-CH_3 + Na_2CO_3$
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thuỷ phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thuỷ phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc.
a)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(xenlulozo\right)+nH_2O\underrightarrow{H^+,to}nC_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
b) Thủy phân tinh bột:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\) \(\underrightarrow{to}\) \(C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag+NH_3\)
c.
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\underrightarrow{to,xt}\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_2\right]_n+3nH_2O\)
Cho etylen glicol tác dụng với một axit cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất E (C6H10O3) mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
chất E có công thức C6H10O3 → chứng tỏ là tạp chức este-ancol.
E dạng HOCH2CH2OOCR ||→ R là gốc C3H5 (không no, 1 nối đôi C=C).
||→ có 3 cấu tạo phù hợp với E là: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
Cho một ancol no, hai chức tác dụng với một axit cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất T (C6H10O3) mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Chọn đáp án C
T có 3O chứng tỏ T là tạp chức este-ancol dạng RCOOCH2R'CH2OH.
bảo toàn C, H → gốc R + R' = C3H5. chú ý R' là gốc của ancol no, hai chức → có các TH:
♦ TH1: R' = 0 → R là gốc C3H5, thỏa mãn E có: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
♦ TH2: R' = CH2 → R = C2H3COOCH2CH2CH2OH (4);
C2H3COOCH2CH(OH)CH3 (5) và C2H3COOCH(CH3)CH2OH (6).
Tổng có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn
Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n– 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Chọn đáp án B
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).